Thực đơn
Keratinocyte Thể civatteThể Civatte (được đặt theo tên của bác sĩ da liễu người Pháp Achille Civatte, 1877-1956)[27] là tế bào keratinocyte đáy bị hư hỏng đã trải qua quá trình chết rụng tế bào, và bao gồm phần lớn các sợi trung gian keratin, và hầu như luôn luôn được bao phủ bởi globulin miễn dịch, chủ yếu là IgM.[28] Các thể Civette được tìm thấy đặc trưng trong các thương tổn da của nhiều loại bệnh da liễu khác nhau, đặc biệt là litchen phẳng và lupus ban đỏ dạng đĩa.[28] Chúng cũng có thể được tìm thấy trong bệnh ghép chống chủ do truyền máu, các phản ứng có hại của thuốc, viêm dày sừng (như là dày sừng ánh sáng dạng lichen, dày sừng giống như lichen phẳng), hồng ban đa dạng, bệnh pemphigoid bọng nước, chàm, litchen phẳng, hội chứng Sweet, hoại tử thượng bì nhiễm độc, herpes đơn dạng và tổn thương do virus varicella zoster, viêm da dạng herpes, rối loạn chuyển hóa porphyrin da muộn, u hạt, bệnh da mụn mủ dưới lớp sừng, bệnh Grover và tăng sừng ly thượng bì.[28]
Thực đơn
Keratinocyte Thể civatteLiên quan
Keratan sulfat Keratin Keratinocyte Keraton Ngayogyakarta Hadiningrat Keratsini-Drapetsona Kerala Kerala Blasters FC Kereta Api Indonesia Karate Kersti KaljulaidTài liệu tham khảo
WikiPedia: Keratinocyte http://www3.interscience.wiley.com/cgi-bin/summary... http://adsabs.harvard.edu/abs/1977Natur.265..421R http://adsabs.harvard.edu/abs/2009NYASA1170....7K http://adsabs.harvard.edu/abs/2015PNAS..11210407V //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC145528 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1635152 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2861991 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3183491 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3726905 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4547253